Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai

26/07/2017 22:54
Câu hỏi:

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai? Chiều ngày 22/03/2006 cán bộ UBND xã T đã ra quyết định cho chính quyền thôn Hố Quýt giải quyết đơn của tôi như sau: Bắt tôi phải rút đơn và tôi không được đền bù theo nghị quyết của dân, không được hưởng phúc lợi của làng. Ngày 29/03/2006 buộc tôi phải ký vào đơn hiến đất. Ngày 02/05/2006 gia đình ông K, bà H, bà P đã đổ đất trùm lên rau mầu của gia đình tôi, tôi đã đưa đơn đề nghị chính quyền thôn giải quyết nhưng được không giải quyết. Ngày 18/08/2006 tôi đã đưa đơn kiến nghị lên UBND huyện và tiếp tục giao cho chủ tịch UBND xã T xem xét giải quyết. UBND huyện giải quyết chung chung nên tôi gửi tiếp đơn của tôi đề nghị UBND huyện giải quyết. Ngày 17/12/2006 tôi đã đưa đơn của tôi lên ông chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang xem xét giải quyết. Ngày 22/01/2007 lúc 6 ông Điển trưởng công an xã T vào nhà tôi uống rượu. Lợi dụng lúc tôi say rượu ông Đức đã lừa tôi ký vào đơn hiến đất mà ông Đ đã viết sẵn. Ngày 27/03/2007 tôi làm đơn đề nghị UBND xã T tạo điều kiện làm sổ quyền sử dụng đất. Ngày 18/04/2007 tôi nhận được giấy mời của UBND xã T mời tôi đến nhà văn hoá thôn Hố Quýt để giải quyết, tập thể chèn ép vu khống gia đình tôi là lấn chiếm đất tập thể, mặc dù tôi đã để nghị xem xét thực tế, nhưng ông Q phó chủ tịch đã ra lệnh cho quân phá rào để phá hoa mầu lấy đất của gia đình tôi. Ngày 29/04/2007 tôi đã gửi đơn tố cáo việc làm của chính quyền thôn Hố Quýt và UBND xã T lên ông chủ tịch UBND tỉnh xem xét giải quyết. Tôi đã ra huyện nhiều lần đề nghị UBND huyện xem xét giải quyết, nhưng đến nay chưa có cơ quan nào giải quyết. Nay tôi muốn hỏi bộ máy chính quyền làm như vậy đúng hay sai ? Gia đình tôi cần đến cơ quan nào để khiếu nại ?

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính cảm ơn bạn đã tin tưởng và lựa chọn, với nội dung câu hỏi về: “Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai?” chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn như sau:
Theo quy định của Luật đất đai năm 2013 bạn có quyền khiếu nại về đất đai.
Điều 204. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai

“1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.”

Như vậy bạn sẽ có hai phương thức để bảo vệ quyền của mình: khiếu nại hoặc khởi kiện bằng một vụ án hành chính. Mỗi cách thức có những ưu điểm, hạn chế khác nhau.

Trong trường hợp của bạn quyết định thu hồi đất và quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của UBND Huyện đã tác động tới quyền lợi nên bạn có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện quyết định này.

- Phương thức khiếu nại:

Theo quy định của Luật khiếu nại 2011, chủ thể có thẩm quyền giải quyết khiếu nại cho bạn như sau:

+ Trình tự giải quyết khiếu nại:

Theo quy định tại Khoản 1-Điều 7-Luật Khiếu nại năm 2011 bạn sẽ có quyền khiếu nại lần đầu. Trong trường hợp không đồng ý kết quả giải quyết hoặc quá thời hạn giải quyết (không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý, vụ việc phức tạp có thể kéo dài tới 45 ngày) mà không giải quyết thì bạn có quyền khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện bằng một vụ án hành chính ra Tòa án.

Giải quyết khiếu nại lần 2: trường hợp bạn cũng không đồng ý hoặc hết thời hạn giải quyết (không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý, vụ việc phức tạp có thể kéo dài không quá 60 ngày, ở vùng sâu, vùng xa có thể kéo dài không quá 75 ngày) mà không giải quyết thì bạn có quyền khởi kiện ra Tòa án.

+ Thẩm quyền giải quyết khiếu nại:

Lần đầu: Ai là người ra quyết định thì người đó có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp này là Chủ tịch UBND Huyện.

Điều 18. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

“1. Giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.”

Lần hai: Chủ thể là cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết lần đầu. Trường hợp này là Chủ tịch UBND Tỉnh

Điều 21. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

2. Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc sở và cấp tương đương đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết.”

-Phương thức khởi kiện bằng một vụ án hành chính:

Luật tố tụng hành chính năm 2010 quy định thẩm quyền như sau:

Điều 29. Thẩm quyền của Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

“Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Toà án cấp huyện) giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kiện sau đây:

1.Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước từ cấp Huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước đó;”

Vậy Tòa án Huyện sẽ có thẩm quyền giải quyết.
Trên đây là tư vấn của Công ty luật Bảo Chính về : Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai?. Cho bạn nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý bạn vui lòng gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 Luật nhà ở số 65/2014/QH13
Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định  số 31/2014/NĐ-CP quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất