Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Tặng cho đất cho con khi con đang ở nước ngoài.

24/04/2017 14:28
Câu hỏi:

1. Nhà ba mẹ em có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên mảnh đất đang ở. Bây giờ ba mẹ em muốn chuyển quyền sử dụng đất cho em thì phải làm như thế nào và cần những gì. Có một vấn đề nữa là mẹ em đang ở nước ngoài không về được nhưng có sự chấp thuận một bên là mẹ em đã đồng ý chuyển quyền sử dụng đất cho em rồi nhưng không thể về chứng nhận cùng em được. Còn ba em thì cũng đồng ý chuyển quyền sử dụng đất cho em rồi. Vậy nếu không có mẹ em ở đây thì ba em có thể chuyển quyền sử dụng đất sang cho em được không?
2. Trong điều kiện không có sổ hồng thì ba em có chuyển quyền sử dụng đất qua cho em bằng cách nào khác khi không có sổ hồng không? (Mẹ em đang ở nước ngoài). Nếu chuyển được quyền sử dụng đất sang cho em trong điều kiện không có sổ hồng thì đến khi em có sổ hồng thì em sẽ xác nhận lại là em đã có quyền sử dụng mảnh đất đó bằng các giấy xác nhận của ba em là đã đồng ý chuyển quyền sử dụng đất sang cho em trước đó đã xác nhận bởi chính quyền có được không?
Trân trọng cảm ơn!

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Nếu mảnh đất được hình thành trong thời kỳ hôn nhân thì được coi là tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 33 Luật hôn nhân gia đình 2014:

- Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

- Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất, được dùng để bảo đảm nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.

- Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Vì vậy, trong trường hợp này việc chuyển nhượng đất bắt buộc phải có chữ ký của hai vợ chồng và phải được công chứng. Ba mẹ bạn muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất cho bạn sẽ được thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Chuyển quyền sử dụng đất sang cho bạn trong điều kiện có sổ hồng và ba ở Việt Nam, mẹ ở nước ngoài.

Căn cứ Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 như sau: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

- Đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Trong thời hạn sử dụng đất.

Mảnh đất của ba mẹ bạn đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đất đó không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, trong thời hạn sử dụng đất thì ba mẹ bạn hoàn toàn có quyền chuyển nhượng cho bạn. Hợp đồng chuyển nhượng phải có chữ ký của ba và mẹ bạn và phải có công chức hợp pháp.

Tuy nhiên do ba bạn ở Việt Nam nhưng mẹ bạn ở nước ngoài nên trong trường hợp này cần có hợp đồng ủy quyền của mẹ bạn ủy quyền cho ba thay mặt mẹ chuyển nhượng mảnh đất này. Mẹ bạn đang ở nước ngoài nên hợp đồng ủy quyền sẽ gửi qua Cơ quan lãnh sự Việt Nam tại quốc gia đó để hợp pháp hóa lãnh sự.

Trường hợp 2: Chuyển quyền sử dụng đất sang cho bạn trong điều kiện chưa có sổ hồng và ba ở đây mẹ ở nước ngoài.

Ba mẹ bạn muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mảnh đất cho bạn nhưng ba mẹ bạn lại không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nên theo quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 thì ba mẹ bạn không chuyển nhượng mảnh đất cho bạn được. Nếu ba mẹ bạn muốn chuyển nhượng mảnh đất đó thì trước tiên ba mẹ bạn cần đến cơ quan có thẩm quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với mảnh đất đó, sau đó mới tiến hành thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mảnh đất.

* Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng

- Hợp đồng ủy quyền của mẹ bạn

- Chứng minh thư nhân dân của bố mẹ và bạn

- Sổ hộ khẩu gia đình

- Nếu bạn đã kết hôn thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; nếu bạn chưa kết hôn thì cung cấp Giấy xác nhận tình trạng độc thân.
Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở. Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở.
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 Luật nhà ở số 65/2014/QH13
Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định  số 31/2014/NĐ-CP quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số  nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013
Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2003