Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Sang tên sổ đỏ từ mẹ sang con ?

12/05/2017 11:34
Câu hỏi:

Tôi là Phạm Minh Hiên, tôi được người dân giới thiệu Quý Luật sư, nên kính mong quý Luật Sư có thể tư vấn giúp tôi trường hợp này. Bà Nội tôi có 7 người con (3 trai và 4 gái), ông nội tôimất năm 1990, nên hiện giờ bà nội tôi đang đứng tên mảnh đất (được cấp sổ đỏ năm 2006) mà gia đình gồm “bố tôi, mẹ tôi và 3 chị em tôi” đang sinh sống. Bà tôi có 3 mảnh đất, nhưng bà đã sang tên cho 2 người con trai kia, riêng bố tôi thì chưa có vì Bà đang đứng tên, khi bà mất thì mảnh đất mà gia đình tôi đang sống sẽ do bố tôi đứng tên. Nhưng do Bà tôi đang bị bệnh nặng, nên Bố tôi muốn Bà sang tên sổ đỏ ngay bây giờ. Xin Quý Luật sư tư vấn liệu Bố tôi có thể đứng tên toàn bộ mảnh đất mà Bà tôi đang đứng tên được hay không? Và có cần phải xin đầy đủ chữ kí của 7 người con khi sang tên hay không? Vì cán bộ UBND Xã nói rằng Theo Bộ Luật mới ban hành: dù Bà Nội tôi đứng tên nhưng mảnh đất này Bà tôi chỉ được 1 nửa, còn 1 nửa thuộc về ông nội tôi, vì đất nhà nước cấp là cấp cho Hộ Gia Đình chứ không phải cấp cho cá nhân nên Bà tôi chỉ được quyền sang tên cho Bố tôi 1 nửa mảnh đất đó mặc dù Ông nội tôi đã mất và không có tên trong sổ đỏ. Nên nửa còn lại là của ông sẽ chia cho 7 người con và bà nội là 8 người. Điều tôi thắc mắc là, ông tôi mất trước khi cấp sổ đỏ, nên Ông không có tên trong sổ đỏ thì tại sao 1 nửa mảnh đất vẫn thuộc về ông tôi. Chính vì điều này mà hiện giờ 7 người con đang tranh chấp lẫn nhau mà không đồng ý cho Bố tôi đứng tên trên mảnh đất ấy. Kính Mong Quý Luật Sư tư vấn giúp tôi theo những quy định mới nhất của Nhà Nước về đất đai, và cách giải quyết trường hợp của gia đình tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

- Nếu đất cấp cho riêng bà bạn thì bà bạn có quyền chuyển nhượng, tặng cho sang cho bố bạn toàn bộ, không cần sự đồng ý của những người con khác.

- Nếu khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là đất của hộ gia đình: thì những người trong hộ gia đình vẫn có quyền đối với mảnh đất mà bạn đang ở, ví dụ tại thời điểm cấp vào năm 2006 thì phải đối chiếu với sổ hộ khẩu nhà bạn vào thời điểm 2006 có những ai, Nếu chỉ có gia đình bạn vào bà nội thì gia đình bạn và bà nội mới có quyền đối với mảnh đất, những người còn lại sẽ không có quyền, Nếu thời điểm đó mà trong sổ hộ khẩu có cả bà bạn và những người con thì những người đó vẫn có quyền đối với mảnh đất. Do ông bạn đã mất trước thời điểm cấp giấy chứng nhận, nên trong sổ hộ khẩu cũng không còn tên ông và ông bạn cũng không có liên quan đến mảnh đất này,

Điều 109 Bộ luật Dân sự quy định:

"Điều 109. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của hộ gia đình

1. Các thành viên của hộ gia đình chiếm hữu và sử dụng tài sản chung của hộ theo phương thức thoả thuận.

2. Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản xuất, tài sản chung có giá trị lớn của hộ gia đình phải được các thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý; đối với các loại tài sản chung khác phải được đa số thành viên từ đủ mười lăm tuổi trở lên đồng ý."

Bây giờ, bố của bạn muốn sang tên mảnh đất từ đất của hộ gia đình bà bạn sang đất của bố bạn thì phải được sự đồng ý của những người sở hữu chung.

Trường hợp một, vào thời điểm cấp sổ đỏ, những người con của bà bạn có tên trong sổ hộ khẩu của gia đình.

Nếu những người con của bà bạn đều có tên trong hộ gia đình vào thời điểm cấp năm 2006 ( Kể cả bạn và mẹ bạn nếu có tên trong sổ hộ khẩu vào thời điểm đó) thì mỗi người sẽ có phần đất bằng nhau. Nếu thỏa thuận được thì những người còn lại đồng ý thì bố bạn được đứng tên trên sổ đỏ. Nếu họ không đồng ý thì mỗi người sẽ được chia phần đất bằng nhau, bà bạn có thể viết di chúc để lại phần đất cho bố của bạn, nếu không có di chúc thì phần đất của bà sẽ được chia đều cho những người thừa kế là các con của bà.

Trường hợp hai, vào thời điểm cấp sổ đỏ 2006, trong sổ hộ khẩu của hộ gia đình chỉ có tên bà bạn và gia đình bạn.

Trường hợp này thì những người con khác của bà bạn sẽ không có quyền đối với mảnh đất. Mảnh đất sẽ được chia đều cho những người trong hộ gia đình có tên trong sổ hộ khẩu vào thời điểm cấp sổ đỏ, mỗi người có một phần bằng nhau. Nếu bà bạn vết di chúc để lại đất cho bố của bạn thì những người khác không có quyền đối với mảnh đất, nếu không có di chúc thì phần đất của bà bạn sẽ được chia thừa kế theo pháp luật.

Điều 676 Bộ luật Dân sự quy định như sau:

"Điều 676. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản."

Trường hợp này thì cán bộ xã đã giải thích chưa đầy đủ, mà cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục cũng không phải UBND xã. Nếu bố của bạn muốn sang tên sổ đổ bây giờ thì phải được sự đồng ý của những người chủ sử dụng chung của mảnh đất. Thủ tục như sau:

Bước một, những người sở hữu chung phải lập văn bản về việc tặng cho phần đất của hộ gia đình cho bố bạn, văn bản tặng cho phải được công chứng hoặc chứng thực.

Bước 2: Tiến hành kê khai nghĩa vụ tài chính tại UBND cấp quận/ huyện nơi có nhà, đất

Hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).

- Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

- Chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân để được miễn thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ.

Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên tại Ủy ban nhân dân quận/ huyện nơi có nhà, đất

Hồ sơ kê khai gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị đăng ký biến động.

- Hợp đồng tặng cho

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

- Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên cho tặng

Lệ phí sang tên sổ đỏ gồm:

+ Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;

+ Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

Nếu UBND cấp huyện không làm đúng quy định thì bố bạn có thể làm đơn khiếu nại để yêu cầu được giải quyết đúng quy định.

Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định  số 31/2014/NĐ-CP quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất. Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất.
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 Luật nhà ở số 65/2014/QH13
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số  nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư