Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Người Việt Kiều có được bán đất tại Việt Nam do được thừa kế

22/07/2017 11:16
Câu hỏi:

Người Việt Kiều có được bán đất tại Việt Nam do được thừa kế? Chị gái tôi là người Việt Nam đã mang quốc tịch Anh. Chị muốn bán bất động sản là tài sản được thừa kế. Vậy thủ tục cần những gì? Có phải qua hội đồng đấu giá không?
Gửi bởi: Phạm Thu Hương

Trả lời:

Với câu hỏi của bạn Thu Hương, Công ty Luật Bảo Chính trả lời như sau:

Có hai trường hợp như sau:

Thứ nhất: Chị bạn thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở/sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:

Theo quy định tại Điều 7 Luật Nhà ở năm 2014 quy định:
Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 159 của Luật này”.
Mà theo quy định tại khoản 1 Điều 186 Luật Đất Đai 2013 đã quy định như sau:“1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở thì có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam”.
Nếu chị bạn thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì khi nhận di sản thừa kế là bất động sản ở Việt Nam, chị bạn có quyền thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký quyền sở hữu/sử dụng đối với nhà ở và đất ở đó. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở quyền sở hữu nhà ở mang tên chị bạn thì chị bạn được trực tiếp thực hiện thủ tục bán/chuyển nhượng nhà đất thuộc quyền sở hữu/sử dụng hợp pháp của mình.
Thứ hai: Chị bạn không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở/sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
Nếu chị bạn không thuộc một trong các đối tượng nêu trên thì khi được nhận thừa kế di sản là bất động sản ở Việt Nam, chị bạn không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với đất ở và nhà ở, mà chỉ được hưởng giá trị của nhà đất đó. Chị bạn được trực tiếp hoặc uỷ quyền cho người khác chuyển nhượng/ bán đất ở và nhà ở theo quy định của pháp luật.
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở:
* Thẩm quyền: Tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi có bất động sản.
* Hồ sơ yêu cầu công chứng: Chị bạn nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng theo quy định tại K1 Điều 40 Luật Công chứng:
- Đối với trường hợp chị bạn có quyền sở hữu nhà ở/sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, hồ sơ gồm:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có
- Đối với trường hợp chị bạn không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu đối với đất ở và nhà ở, hồ sơ gồm: Những giấy tờ như nêu trên nhưng vì chị bạn không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở mang tên chị bạn nên cần cung cấp giấy tờ sau:
+ Giấy tờ về thừa kế nhà ở, đất ở được lập theo quy định của pháp luật;
+ Một trong các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở của bên để thừa kế nhà ở theo quy định như: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp theo quy định của Luật Nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai ....
+ Văn bản uỷ quyền bán nhà ở, đất ở được lập theo quy định của pháp luật về dân sự Việt Nam (nếu uỷ quyền cho người khác bán nhà ở, đất ở).
* Thủ tục:
Sau khi nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, công chứng viên thấy đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng (nếu có) hoặc giúp người yêu cầu công chứng soạn thảo hợp đồng dựa trên mẫu sẵn có. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng. Sau khi được cấp hợp đồng chuyển nhượng/mua bán công chứng, người mua nhà, đất tiến hành thủ tục đăng ký quyền tài sản theo quy định của pháp luật.
Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi về Người Việt Kiều có được bán đất tại Việt Nam do được thừa kếcủa bạn nếu còn thắc mắc bạn có thể tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 1900 6821 để gặp luật sư vấn tiếp.
Trân trọng!

Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005 Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005
Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.