Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Mua đất của anh trai có cần sự đồng ý của chị dâu không? Các loại thuế, phí phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

25/04/2017 15:10
Câu hỏi:

Gửi Công ty Luật Bảo Chính. Tôi tên là Tạ Hữu Sơn. Hiện tại tôi đang làm việc và sinh sống tại Hà Đông. Vì đang có một vài khúc mắc trong việc làm sổ đỏ nên được bạn bè tư vấn tới công ty của các bạn nhưng vì thời gian công việc không cho phép nên tôi thật sự mong nhận được tư vấn của các bạn qua gmail. Vấn đề mà tôi đang gặp phải như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng của tôi đang được đăng ký dưới tên của anh trai tôi nên giờ anh tôi muốn chuyển nhượng lại cho tôi. Nhưng tôi có một băn khoăn là trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không có tên chị dâu của tôi, tuy giấy này được làm sau khi anh chị kết hôn. Chính vì vậy tôi muốn hỏi luật sư là điều này có ảnh hưởng gì không và nếu có thì như thế nào? Và nếu chị dâu tôi có quyền hạn trong đó thì phần trăm mà tôi đóng thuế là bao nhiêu? Tôi thực sự mong nhận được phản hồi sớm từ luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, xin tư vấn về vấn đề trong giấy chứng nhận quyền sử dụng không có tên chị dâu có ảnh hưởng tới việc anh trai bạn chuyển nhượng quyền sở hữu đất cho bạn không?

Trước tiên, cần hiểu rõ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là là chứng thư có giá trị pháp lý xác lập mối quan hệ giữa Nhà nước với người sử dụng đất về quyền hạn và nghĩa vụ trong việc sử dụng đất đai. Bằng việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất mới có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, thừa kế, và góp vốn liên doanh bằng đất đai trong khuôn khổ mà pháp luật cho phép đối với mảnh đất đó. Đó cũng là cơ sở pháp lý để giải quyết các vụ tranh chấp đất đai.

Tại Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình 2014 có quy định:

“1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng”.

Như vậy, theo thông tin mà bạn cung cấp thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mặc dù đăng ký dưới tên của anh trai bạn, không có tên chị dâu nhưng được cấp sau khi anh chị kết hôn nên nếu không có căn cứ chứng minh quyền sử dụng đất này của anh trai bạn là do được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng thì quyền sử dụng mảnh đất này là tài sản hợp pháp được cả hai vợ chồng tạo lập trong thời kì hôn nhân. Do đó, quyền sử dụng đất được xác định là tài sản chung vợ chồng. Việc chỉ có anh trai bạn đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của chị dâu bạn đối với mảnh đất tức chị dâu bạn có quyền hạn đối với mảnh đất. Anh trai bạn và chị dâu bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt mảnh đất này.

Vì lý do trên, trong trường hợp này, anh trai bạn muốn chuyển nhượng lại cho bạn quyền sử dụng đất thì theo quy định tại Khoản 2, Điều 35 Luật hôn nhân gia đình 2014 thì hai anh chị phải có sự thỏa thuận bằng văn bản về việc đồng ý chuyển nhượng lại quyền sử dụng mảnh đất đó cho bạn. Nếu chị dâu bạn không đồng ý chuyển nhượng, thì anh bạn chỉ có thể chuyển nhượng phần quyền sử dụng đất của mình trong tài sản chung và cần có văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân theo quy định tại Điều 38 Luật hôn nhân gia đình 2014:

“1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung….

2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo yêu cầu của pháp luật.

3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng”

Thư hai, xin trả lời về vấn nếu chị dâu bạn có quyền hạn trong đó tức trường hợp chị dâu bạn không đồng ý chuyển nhượng quyền sở hữu đất cho bạn thì mức thuế mà bạn phải đóng là bao nhiêu?

Theo quy định của pháp luật các loại thuế, phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

- Thuế thu nhập cá nhân

Tại Điều 2 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật về thuế đã sửa đổi, bổ sung Điều 14 về thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản của Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:

“1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.

2. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.

3. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.”

Tuy nhiên tại Khoản 1, Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP về thu nhập được miễn thuế có bao gồm:

“Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau”.

Như vậy đối với trường hợp chuyển nhượng này giữa anh trai bạn và bạn thì được miễn thuế thu nhập cá nhân.

- Lệ phí trước bạ

Công thức: Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ × Lệ phí

Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/06/2011 về lệ phí trước bạ thì:

+ Lệ phí đối với nhà, đất chuyển nhượng: 0.5%

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất nhận chuyển nhượng là giá chuyển nhượng thực tế ghi trong hóa đơn, hoặc hợp đồng chuyển nhượng.

- Lệ phí trích lục hồ sơ: mức lệ phí trích lục hồ sơ từ 10.000-15.000/lần.

Thông thường, bên chuyển nhượng sẽ chịu thuế thu nhập cá nhân, bên nhân chuyển nhượng chịu lệ phí trước bạ trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 Luật nhà ở số 65/2014/QH13
Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng