Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Mẹ phân chia đất cho con sau khi bố mất có hợp pháp?

10/04/2017 16:35
Câu hỏi:

Tôi và mẹ tôi đang cùng sinh sống trên mảnh đất cha tôi để lại (cha tôi đã mất cách đây 16 năm). Nay mẹ tôi muốn chia cho em gái tôi (đã lập gia đình và sống riêng hơn 30 năm nay) một phần đất trong mảnh đất chúng tôi đang sống nhưng tôi không đồng ý.
Vậy xin hỏi Luật sư, theo luật thì em gái tôi có quyền được chia mảnh đất này không?
Mẹ tôi muốn bán 1 phần đất để lấy tiền cho em tôi nhưng tôi không đồng ý thì bà có quyền bán hay không.?
Sổ đỏ đứng tên mẹ tôi nhưng nhà cửa và tài sản trên đất chủ yếu là do tôi xây dựng nên.
Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:
Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin tư vấn.
Về nội dung bạn đang thắc mắc, Công ty luật Bảo Chính trả lời như sau:

Như bạn trình bày, mảnh đất của cha bạn để lại nhưng trong sổ đỏ lại đứng tên mẹ bạn. Vậy, cần xác nhận, mảnh đất đó thuộc sở hữu của mẹ bạn hay tài sản chung của cha mẹ bạn.

Thứ nhất, mảnh đât đó thuộc sở hữu chung của cha mẹ bạn, khi cha bạn mất thì việc giải quyết tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014.

“Điều 66. Giải quyết tài sản của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết

1. Khi một bên vợ, chồng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì bên còn sống quản lý tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp trong di chúc có chỉ định người khác quản lý di sản hoặc những người thừa kế thỏa thuận cử người khác quản lý di sản.

2. Khi có yêu cầu về chia di sản thì tài sản chung của vợ chồng được chia đôi, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận về chế độ tài sản. Phần tài sản của vợ, chồng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết được chia theo quy định của pháp luật về thừa kế.

3. Trong trường hợp việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống của vợ hoặc chồng còn sống, gia đình thì vợ, chồng còn sống có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế phân chia di sản theo quy định của Bộ luật dân sự.

4. Tài sản của vợ chồng trong kinh doanh được giải quyết theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, trừ trường hợp pháp luật về kinh doanh có quy định khác.”

Việc giải quyết tài sản chung của vợ chồng khi 1 bên chết hoặc bị Toàn án tuyên bố đã chết thì mảnh đất đó sẽ do mẹ bản quản lý nếu như bố bạn không để lại di chúc chỉ định quyền quản lý di sản, hoặc những người thừa kế không thỏa thuận cử người quản lý di sản. Nếu có yêu cầu chia di sản thừa kế thì mảnh đất đó theo nguyên tắc sẽ được chia đôi nhưng trong thời kỳ hôn nhân mà bố mẹ bạn thỏa thuận khác về chế độ tài sản chung thì sẽ thực hiện theo sự thỏa thuận đó.

Phần di sản của bố bạn để lại sẽ được chia theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế. Điều 651Bộ Luật Dân Sự 2015 về Người thừa kế theo pháp luật:

“1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.”

Trường hợp của bạn thì người thừa kế theo pháp luật là mẹ bạn, em gái bạn và bạn là thuộc hàng thừa kế thứ nhất và được hưởng phần di sản bằng nhau. Như vậy, mẹ bạn hoàn toàn có thể chia hoặc bán một phần đất thuộc quyền sử dụng của mình để cho em gái bạn, và dù mẹ bạn không cho em gái bạn thì em bạn vẫn được hưởng 1 phần đất đó do hưởng thừa kế của bố bạn để lại.

Về phần ngôi nhà và tài sản trên đất do bạn xây dựng thì bạn có thể đăng kí giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất, nếu nhà ở đó nằm hoàn toàn trong phần đất thuộc quyền sử dụng của bạn do được hưởng thừa kế.Nếu như ngôi nhà và tài sản đó không nằm hoàn toàn hoặc thuộc phần đất thuộc quyền sử dụng của mẹ và em gái bạn thì để đăng kí được giấy chứng nhận quyến sở hữu nhà bạn cần có văn bản thừa nhận của mẹ hoặc em bạn về việc cho phép xây nhà trên mảnh đất nêu trên.

Thứ hai, phần đất đó thuộc quyền sử dụng của mẹ bạn thì mẹ bạn hoàn toàn có quyền chia một phần đất cho em gái của bạn, theo quy định tại Luật đất đai 2013:

“ Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.”

Với ngôi nhà bạn đã xây dựng thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của mẹ bạn về việc cho phép xây dựng nhà trên đất của mẹ bạn để bạn đi đăng kí, xin cấp giấy chứng nhận sở hữu nhà và tài sản khác trên đất. Nếu không được sự đồng ý của mẹ bạn thì dù bạn có thực sự là người bỏ tiền ra xây dựng thì bạn cũng không có quyền sở hữu với ngôi nhà và các tài sản trên đất khác do quyền sử dụng mảnh đất đứng tên mẹ bạn theo quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

“Điều 31. Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

4. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là người sử dụng đất ở thì ngoài giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, phải có hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng nhà ở đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.”
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính về nội dung bạn đang thắc mắc. Nếu còn điều gì chưa rõ, bạn có thể tiếp tục thông tin cho chúng tôi để được giải đáp, hoặc nghe luật sư tư vấn, vui lòng gọi 19006281.

Chúc bạn thành công!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất. Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định  số 31/2014/NĐ-CP quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú
Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai