Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Luật sư tư vấn giúp việc mua nhà tập thể chưa có sổ đỏ

13/04/2017 11:17
Câu hỏi:

Hiện tôi có nhu cầu mua 1 căn nhà tập thể do xí nghiệp cơ khí 1 bàn giao cho anh A cụ thể: Anh A chưa có sổ đỏ, chỉ có quyết định bàn giao quyền sử dụng nhà số 40/672. Tôi định mua và sẽ đề nghị chủ nhà.
Phương án 1: Ra phòng công chứng làm Hợp đồng ủy quyền sử dụng ngôi nhà trên và trong hợp đồng nói rõ tôi có quyền sử dụng ngôi nhà trên, khi công ty thanh lý hoặc cấp sổ đỏ thì tôi có quyền thay mặt anh A làm sổ đỏ.
Phương án 2: Ra phòng công chứng làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng ngôi nhà trên với căn cứ của Hợp đồng là Quyết định bàn giao cho quyền sử dụng ngôi nhà trên + sổ hộ khẩu +......và yêu cầu bên anh A phải viết thêm giấy ủy quyền sử dụng cho tôi nữa?

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Đối với phương án thứ nhất: Ra phòng công chứng làm Hợp đồng ủy quyền sử dụng ngôi nhà trên và trong hợp đồng nói rõ bạn có quyền sử dụng ngôi nhà trên, khi công ty thanh lý hoặc cấp sổ đỏ thì bạn có quyền thay mặt anh A làm sổ đỏ.

Về bản chất đất này chưa thuộc quyền sở hữu tuyệt đối của anh A nên việc chuyển nhượng chưa thể làm được theo quy đinh của Luật đất đai năm 2013, hơn nữa, theo quy định của Bộ luật dân sự 2005 thì:

"Điều 581. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, còn bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định".

Theo quy định của pháp luật dân sự thì thực chất hợp đồng ủy quyền này chỉ là hình thức hợp đồng mà anh A ủy quyền cho bạn được sử dụng căn nhà theo hợp đồng ủy quyền và anh A có thể chấm dứt hợp đồng ủy quyền này. Khi chấm dứt bạn đương nhiên sẽ không có quyền gì đối với căn nhà này và bạn sẽ không thể trở thành chủ sở hữu đối với căn nhà này.

Thứ hai: Ra phòng công chứng làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng ngôi nhà trên với căn cứ của Hợp đồng là Quyết định bàn giao cho quyền sử dụng ngôi nhà + sổ hộ khẩu +......và yêu cầu bên anh A phải viết thêm giấy ủy quyền sử dụng.

Việc này bạn không thể làm được, bởi lẽ, theo Luật đất đai năm2013thì việc chuyển nhượng đất đai, nhà hiện nay thì cẩn phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu như: sổ đỏ, sổ hồng, giấychứng nhậnquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở

Cụ thể khoản 2 điều 9 Luật nhà ở năm 2014 quy định:

"Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai".

Như vậy thì theo quy định của pháp luật đất đai 2013 thì bạn phải có một trong các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc có các căn cứ để chứng minh quyền sử dụng đất thì bạn mới được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định từ Điều 100,1001,102 Luật đất đai năm 2013. Nên trong trường hợp này bạn cũng như anh A không có bất cứ giấy tờ để chứng minh quyền sở hữu căn nhà này mà chỉ có quyết định bàn giao nhà của công ty anh A thì bạn chưa thể có đủ hồ sơ để làm thủ tục cấp sổ hồng được.Trong trường hợp này của bạn thì bạn chỉ có thể đợi khi nào anh A có đủ các giấy tờ hợp lệ để chứng tỏ quyền sở hữu nhà ở và sau đó anh ấy sẽ làm thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở đó cho bạn.

Hiện nay theo quy định tại Luật đất đai 2013 và các văn bản khác có liên quan thì hình thức giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà có màu hồng vì vậy mọi người vẫn thường gọi là sổ hồng.

Sổ hồng được cấp cho chủ sở hữu bao gồm hai trường hợp như sau:

  • Trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì cấp một giấy chứng nhận là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
  • Trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Hồ sơ đề nghị cấp sổ hồng nhà bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;

Bản sao một trong các giấy tờ: giấy phép xây dựng; quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở; Giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ; thoả thuận đồng ý bằng văn bản của chủ sử dụng đất ở đối với trường hợp chủ sở hữu nhà ở không phải là chủ sử dụng đất ở mà nhà ở được xây dựng tại các khu vực không thuộc diện phải có giấy phép xây dựng; giấy tờ mua bán, tặng cho, đổi, thanh lý, hoá giá nhà ở; hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội; quyết định trao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương; giấy tờ về thừa kế nhà ở; bản án, quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật về sở hữu nhà ở; giấy tờ xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với các trường hợp khác, trừ nhà ở thuộc các khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

Sơ đồ nhà ở, đất ở.

Như vậy thì bạn và anh A chưa có đủ các giấy tờ trên lên trường hợp này chưa thể được nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được

Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định  số 31/2014/NĐ-CP quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất. Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số  nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013
Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005 Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.