Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Khởi kiện đòi lại phần đất bị người khác lấn chiếm thế nào?

13/04/2017 09:54
Câu hỏi:

Miếng đất cha tôi sử dụng từ trước tới nay do ông nội để lại cho cha tôi diện tích khoảng 30m vuông, vì nó nhỏ quá nên cha không có làm giấy tờ sử dụng. Vì đất nằm kế đất của chú tôi, nên chú tôi đòi giành lấy phần đất đó. Xin luật sư cho tôi hỏi như vậy tôi có quyền thưa kiện lấy lại mảnh đất đó không? Cách thưa kiện như thế nào?

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Do bạn không trình bày rõ ông bạn khi để lại mảnh đất cho cha bạn có di chúc hay giấy tờ hợp pháp về chuyển quyền sử dụng đất hay không nên có thể chia làm 2 trường hợp:

- Trường hợp ông bạn để lại mảnh đất cho bố bạn dựa theo di chúc hoặc có giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định tại thời điểm đó thì kể từ thời điểm mở thừa kế hoặc thời điểm giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất có hiệu lực bố bạn sẽ là chủ sở hữu hợp pháp đối với mảnh đất do ông bạn để lại. Khi có tranh chấp xảy ra, bố bạn sẽ được pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình đối với đất đó.

- Trường hợp ông bạn để lại mảnh đất cho bố bạn không dựa theo di chúc hoặc không có giấy tờ về chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp thì di sản là mảnh đất do ông bạn để lại là di sản thừa kế và được chia theo pháp luật về hàng thừa kế quy định tại điều 676 Bộ luật dân sự 2005:

"1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản".

Khi đó, theo quy định của pháp luật chú bạn và bố bạn đều thuộc hàng thừa kế thứ nhất nên hai người sẽ được hưởng phần di sản thừa kế như nhau trong tổng số di sản thừa kế mà ông bạn để lại.

Về khởi kiện đòi lại mảnh đất:

- Nếu còn thời hiệu khởi kiện về chia di sản thừa kế (10 năm kể từ khi ông bạn mất) thì gia đình bạn có thể làm đơn đến Tòa án nhân dân nơi có di sản để yêu cầu chia di sản thừa kế.

Thủ tục, hồ sơ khởi kiện chúng tôi đã có tư vấn cụ thể và bạn có thể tham khảo trong bài viết "quy định về khởi kiện phân chia di sản thừa kế".

- Nếu thời hiệu khởi kiện về chia di sản thừa kế đã hết thì gia đình bạn có thể làm đơn đến Tòa án nhân cấp huyện nơi có di sản với nội dung yêu cầu chia tài sản chung theo hướng dẫn tại Nghị quyết số 02/2004/NQ-HĐTP ngày 10/8/2004.

Ngoài ra, sau khi trở thành chủ sở hữu hợp pháp mảnh đất theo quy định của pháp luật, gia đình bạn nên làm thủ tục để được cấp GCNQSDĐ để thuận tiện trong các giao dịch phát sinh sau này.

Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005 Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005
Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất. Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở