Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Khi UBND Xã, Phường không hòa giải tranh chấp đất đai

29/12/2016 13:25
Câu hỏi:

Kính chào Luật sư, xin Luật sư tư vấn giúp tôi vấn đề như sau ạ !
Tôi có mua thửa đất của bà Bảy với diện tích là 5.000 m2 . Bà Bảy có cho ông Ba, ông Chín ở đậu trên đất (chỉ ở đậu không có bà con gì hết).
Sau khi mua tôi đề nghị hộ ông Ba, ông Chín di chuyển chỗ khác để tôi sử dụng đất này (tôi đồng ý hỗ trợ hộ ông Ba, ông Chín số tiền). Nhưng 2 hộ trên không đồng ý. Tôi kiện ra tòa án nhân dân huyện để giải quyết tranh chấp. Trước khi kiện tôi và hộ ông Ba, ông Chín có hòa giải ở ấp rồi nhưng Tòa yêu cầu phải về xã hòa giải theo đúng quy định tại Điều 202 Luật Đất đai năm 2013 (Tòa án cũng có công văn gửi UBND xã yêu cầu hòa giải).
Nhưng UBND xã không chịu tổ chức hòa giải. UBND xã căn cứ Khoản 24 Điều 3 của Luật đất đai 2013 “. Tranh chấp đất đai ” là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai".
Cho rằng không đúng đối tượng hòa giải. Vì ông Ba, ông Chín không có quyền, nghĩa vụ liên quan đến thửa đất này. Nếu tranh chấp thì tranh chấp giữa tôi và bà Bảy (chủ đất trước đó).
Xin Luật sư tư vấn dùm UBND xã làm như vậy là đúng hay sai (Quy định cụ thể ở văn bản nào ạ)
Tôi phải làm như thế nào để được hòa giải ạ. Xin cảm ơn Luật sư !(quantranghuyhoang@....)

Trả lời:

Trường hợp của bạn tôi tư vấn như sau:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai năm 2013 thì “Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở”. Hòa giải trong trường hợp này là tự nguyện. Trong trường hợp “Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải” (Khoản 2 Điều 202) và đây là thủ tục hòa giải bắt buộc.

Theo đó, tại Khoản 3, 4, 5 Điều 202 thì hòa giải theo thủ tục này được quy định như sau: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác”.

Căn cứ Điều 202 Luật Đất đai năm 2013; Điều 88 NĐ 43/2014/NĐ-CP, UBND cấp xã nơi có bất động sản có trách nhiệm thẩm tra xác minh tìm hiểu nguyên nhân tranh chấp và tiến hành hòa giải. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Theo thông tin cung cấp, bạn đã gửi đơn đến UBND xã yêu cầu tổ chức hòa giải. Tuy nhiên, UBND xã không chịu tổ chức hòa giải. UBND xã căn cứ Khoản 24 Điều 3 của Luật đất đai 2013 “ Tranh chấp đất đai ” là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai và trình bày sự việc, yêu cầu UBND xã tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai là dựa vào những căn cứ pháp lý được trích dẫn ở trên và cho rằng không đúng đối tượng hòa giải. Vì ông Ba, ông Chín không có quyền, nghĩa vụ liên quan đến thửa đất này. Nếu tranh chấp thì tranh chấp giữa bạn và bà Bảy (chủ đất trước đó).

Việc UBND xã dựa vào những căn cứ ở trên để không tổ chức hòa giải là không phù hợp với quy định của pháp luật, Vì đất đang có tranh chấp được hiểu là loại đất mà giữa người sử dụng hợp pháp đất đó với cá nhân khác hoặc giữa những người sử dụng chung mảnh đất đó với nhau đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất, về ranh giới, về mục đích sử dụng đất hoặc về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất...

Trường hợp bạn đã làm đơn và gửi UBND xã yêu cầu tổ chức hòa giải nhưng UBND xã không tổ chức hòa giải với lý do ở trên thì bạn gửi đơn khiếu nại lần 1 đến UBND xã về không thực hiện trách nhiệm tổ chức hòa giải (Điều 204 Luật Đất đai năm 2013; Điều 7 Luật Khiếu nại năm 2011). Tuy nhiên bạn cần chú ý về thời hiệu được khiếu nại là 90 ngày kể từ thời điểm hết 45 ngày là thời hạn UBND xã phải tổ chức và tiến hành hòa giải hoặc thời điểm biết được hành vi hành chính của UBND xã không thực hiện hòa giải.

Trường hợp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại (40 ngày kể từ ngày nộp đơn) hoặc không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, bạn có thể thực hiện khiếu nại lần 2 đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính đối với hành vi hành chính của UBND xã. (Điều 7, Điều 28, Điều 33 Luật Khiếu nại năm 2011).

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính, trường hợp còn vướng mắc bạn có thể hỏi tiếp hoặc gọi 19006281 để được các luật sư của Công ty chúng tôi tư vấn trực tiếp./.

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.


 
Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định  số 31/2014/NĐ-CP quy định  chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú Thông tư 35/2014/TT-BCA Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2003
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú
Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất