Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Hợp đồng thế chấp

05/04/2017 09:31
Câu hỏi:

Ngày 22/4/2014, Ngân hàng NN&PTNT TP Nha Trang ký hợp đồng tín dụng cho bà Nguyễn Thị Tâm vay vốn 150 triệu. Để được vay vốn bà Tâm đã đưa tài sản thế chấp là căn nhà đứng tên bà Tâm và ông chồng tên là Thuận. Khi thế chấp ông Thuận không có nhà, đã có Hợp đồng ủy quyền do UBND phường lập ghi nội dung ủy quyền như sau: “Ủy quyền cho bà Nguyễn Thị Tâm ký kết các hợp đồng vay vốn ngân hàng để kinh doanh”. Hợp đồng ủy quyền được Chủ tịch UBND phường chứng thực vào ngày 21/4/2010. Trên hợp đồng thế chấp tài sản, UBND phường đã chứng thực với nội dung: “HĐTC QSDĐ và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên thế chấp giữa ông Thuận ủy quyền cho bà Tâm và bên nhận thế chấp là Ngân hàng NN&PTNT TP Nha Trang” được Chủ tịch phường chứng thực. Khi Ngân hàng khởi kiện ra tòa, ông Thuận chỉ thừa nhận ủy quyền vay vốn thôi chứ không ủy quyền thế chấp tài sản. Theo quan điển của Tòa hợp đồng thế chấp trên là vô hiệu. Tôi xin hỏi như vậy có đúng không? Nếu ủy quyền vay vốn thì chúng tôi đâu cần ông Thuận ủy quyền. Nội dung chứng thực thế chấp đã dẫn chứng theo ủy quyền đầy đủ.

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về nội dung vụ việc bạn quan tâm, Công ty luật Bảo Chính trả lời cho bạn như sau:

Theo quy định tại Điều 115 Luật Nhà ở năm 2005 thì:

“Việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung phải được sự đồng ý bằng văn bản của các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung có trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự”

Theo quy định tại Điều 128 Bộ luật dân sự 2005 thì

“Giao dịch dân sự có mục đích và nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.

Điều cấm của pháp luật là những quy định của pháp luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.

Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung giữa người với người trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và tôn trọng”.

Theo quy định tại Điều 343 Bộ luật dân sự 2005 thì:

“Việc thế chấp tài sản phải được lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong hợp đồng chính. Trong trường hợp pháp luật có quy định thì văn bản thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký.”

Theo quy định tại Điều 410 Bộ luật dân sự 2005 thì:

“1. Các quy định về giao dịch dân sự vô hiệu từ Điều 127 đến Điều 138 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng vô hiệu.

2. Sự vô hiệu của hợp đồng chính làm chấm dứt hợp đồng phụ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hợp đồng phụ được thay thế hợp đồng chính. Quy định này không áp dụng đối với các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.”

Vì không có thông tin về nội dung hợp đồng ủy quyền của ông Thuận cho vợ là bà Nguyễn Thị Tâm, nên chúng tôi không có cơ sở để trả lời chính xác cho câu hỏi của anh/chị. Tuy nhiên, căn cứ các thông tin được cung cấp trong câu hỏi; nếu hợp đồng ủy quyền giữa ông Thuận và bà Tâm chỉ thể hiện việc ủy quyền ký kết các hợp đồng để vay vốn mà không thể hiện việc ủy quyền thực hiện toàn bộ các thủ tục để thực hiện vay vốn hoặc ủy quyền thế chấp tài sản; đồng thời thỏa thuận về việc thế chấp tài sản được lập thành hợp đồng thế chấp riêng mà không được ghi nhận trong hợp đồng vay vốn, thì có thể xác định Hợp đồng ủy quyền của ông Thuận (là chồng) cho bà Nguyễn Thị Tâm không thể hiện sự đồng ý về việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung, do đó, việc Tòa án xác định hợp đồng thế chấp nhà ở nói trên là vô hiệu là có cơ sở pháp lý, vì hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật theo quy định tại Điều 128 và khoản 1 Điều 410 Bộ luật dân sự.

Lưu ý: Trong nội dung câu hỏi, hợp đồng tín dụng và thế chấp được ký kết vào năm 2014 (không có thông tin cụ thể về thời điểm ký kết hơp đồng thế chấp; nhưng do hợp đồng tín dụng được ký kết vào ngày 22/4/2014 nên có thể xác định hợp đồng thế chấp được ký kết trong năm 2014, hoặc việc thế chấp tài sản được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng). Do tại thời điểm ký kết hợp đồng, Luật Nhà ở 2014 chưa có hiệu lực (Luật Nhà ở 2014 có hiệu lực từ 01/07/2015), nên phải áp dụng quy định pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng để giải quyết. Chính vì vậy mà câu trả lời viện dẫn quy định của Luật Nhà ở 2005.

Trên đây là nội dung tư vấn của công ty luật Bảo Chính cho thắc mắc của bạn, nếu còn vướng mắc, bạn vui lòng gọi 19006281 để được trao đổi thêm với luật sư của chúng tôi.
Chúc bạn mạnh khoẻ và thành đạt!

Trân trọng!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị
Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai
Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở. Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở.
Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở