Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
04/10/2016 16:55
Câu hỏi:
Công ty luật Bảo Chính cho tôi hỏi, gia đình tôi muốn chuyển mục đích sử dụng đất đối với 50m2 đất vườn trong tổng số 230m2 đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng được Nhà nước cấp thì hồ sơ gia đình tôi phải chuẩn bị gồm những gì? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết? Hoàng Thương - Yên Lạc, Phú Thọ
Trả lời:
Về câu hỏi của bạn Hoàng Thương, Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư thành phố Hà Nội trả lời bạn như sau:
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất có quyền nghị cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để phù hợp với nhu cầu thực tế của mình. Để thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất người sử dụng đất cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3, Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3, Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất (đối với dự án khu dân cư, khu công nghiệp và cụm công nghiệp phải chồng ghép quy hoạch chi tiết xây dựng lên bản đồ địa chính; quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng kèm theo bản đồ hoặc văn bản thỏa thuận tổng thể mặt bằng kèm theo bản vẽ tổng thể mặt bằng).
Về cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với cá nhân, hộ gia đình được Luật Đất đai năm 2013 quy định là Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi có thửa đất đó và cơ quan chuyên môn tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng đăng ký đất dai thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận huyện.
Nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất của gia đình bạn phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương thì gia đình bạn sẽ được chuyển mục đích sử dụng đất.
Ngoài hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì gia đình bạn cần phải chuẩn bị tài chính đề thanh toán giá trị chênh lệch của hai loại đất khoản này bằng giá trị của đất sau khi chuyển mục đích - giá trị của đất đang sử dụng. Bên cạnh đó là nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ cho diện tích chuyển mục đích, lệ phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.
Các căn cứ pháp lý của việc chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính đối với trường hợp của bạn. Chúc bạn mạnh khỏe và sớm giải quyết được sự việc./.
Công ty luật Bảo Chính!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất có quyền nghị cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để phù hợp với nhu cầu thực tế của mình. Để thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất người sử dụng đất cần phải chuẩn bị hồ sơ gồm:
+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3, Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
+ Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3, Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đối với dự án không phải trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất (đối với dự án khu dân cư, khu công nghiệp và cụm công nghiệp phải chồng ghép quy hoạch chi tiết xây dựng lên bản đồ địa chính; quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng kèm theo bản đồ hoặc văn bản thỏa thuận tổng thể mặt bằng kèm theo bản vẽ tổng thể mặt bằng).
Về cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với cá nhân, hộ gia đình được Luật Đất đai năm 2013 quy định là Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi có thửa đất đó và cơ quan chuyên môn tiếp nhận hồ sơ là Văn phòng đăng ký đất dai thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận huyện.
Nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất của gia đình bạn phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương thì gia đình bạn sẽ được chuyển mục đích sử dụng đất.
Ngoài hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất thì gia đình bạn cần phải chuẩn bị tài chính đề thanh toán giá trị chênh lệch của hai loại đất khoản này bằng giá trị của đất sau khi chuyển mục đích - giá trị của đất đang sử dụng. Bên cạnh đó là nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ cho diện tích chuyển mục đích, lệ phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.
Các căn cứ pháp lý của việc chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính đối với trường hợp của bạn. Chúc bạn mạnh khỏe và sớm giải quyết được sự việc./.
Công ty luật Bảo Chính!
Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).