Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Hiệu lực của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

05/04/2017 14:09
Câu hỏi:

Kính thưa Luật sư!
Tôi có bán một mảnh đất (đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Bên B đã đặt cọc số tiền 100 triệu đồng và có giấy hợp đồng viểt tay ghi rõ số tiền đặt cọc có chữ ký của 2 bên và người làm chứng. Và hẹn 1 tháng sau khi làm xong thủ tục công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cho bên B thì bên B sẽ giao nốt số tiền còn lại. Nhưng 1 tuần sau khi bên B đặt cọc, bên B có quay lại và trình bày khó khăn và đưa ra giải pháp như sau:
Tôi và bên B sẽ cùng ra văn phòng công chứng để làm thủ tục công chứng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, sau đó tôi giữ 2 bản, cùng đi lên UBND huyện nộp hồ sơ sang tên,tôi sẽ giữ giấy hẹn.
Sau đó 1 tuần sẽ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang tên cho B. Tôi và bên B sẽ cùng lên ngân hàng (ngân hàng bên B đã liên hệ trước để làm thủ tục vay tiền) đưa sổ đỏ thế chấp cho ngân hàng. Ngân hàng giải ngân thì bên B mới có tiền đưa nốt cho tôi.
Tôi xin hỏi: "Trong trường hợp, tôi không lấy được tiền, tôi làm thế nào để lấy lại đất của mình?
Tôi xin cảm ơn!

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Bảo Chính. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

Trong trường hợp của bạn, nếu sau 1 tuần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang tên cho B mà B không trả nốt số tiền còn lại thì bạn có thể giải quyết như sau để lấy lại đất của mình:

Thứ nhất, bạn có thể yêu cầu hủy bỏ hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật vì việc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán của bên mua được xem là vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2005:

"Điều 438. Nghĩa vụ trả tiền

1. Bên mua phải trả đủ tiền vào thời điểm và tại địa điểm đã thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì phải trả đủ tiền vào thời điểm và tại địa điểm giao tài sản.

2. Bên mua phải trả lãi, kể từ ngày chậm trả theo quy định tại khoản 2 Điều 305 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác."

Hoặc trong trường hợp bạn và bên mua có thỏa thuận trong hợp đồng là việc không thanh toán của bên mua là điều kiện hủy bỏ hợp đồng:

"Điều 425. Huỷ bỏ hợp đồng dân sự

1. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

3. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền.

4. Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị huỷ bỏ phải bồi thường thiệt hại."

Việc hủy bỏ hợp đồng chỉ được thực hiện sau khi bạn đã có yêu cầu nhưng bên mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình. Lúc này bạn có thể yêu cầu Tòa án giải quyết nhằm bảo vệ các quyền và lợi ích của bạn.

Thứ hai, về hậu quả của hợp đồng sau khi bị hủy bỏ theo quy định trên:

" Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng tiền".

Do đó, trong trường hợp của bạn, nếu hợp đồng bị hủy bỏ thì bạn sẽ được hoàn trả lại phần diện tích đất mà bạn đã chuyển nhượng quyền sử dụng. Bên cạnh đó, bạn phải trả lại cho bên b 100 triệu đồng.

Do đó, khi bạn đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu bên mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán của họ. Đồng thời, nếu việc chậm hoặc không thanh toán của họ gây ra thiệt hại cho bạn thì bạn có thể yêu cầu họ buộc phải thực hiện đúng hợp đồng và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.

Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất. Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất.
Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ