Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Hai người đồng sở hữu tài sản tranh chấp chia tiền sau khi bán đất

05/04/2017 15:49
Câu hỏi:

Xin chào Luật Bảo Chính!
Em có câu hỏi mong được giải đáp: em có mua miếng đất của đồng sở hữu của 02 người là ông D và bà T hai người không phải là vợ chồng với giá 800 triệu.
Ngày 28/05/2016 em và ông D làm hợp đồng đặt cọc tại VPCC với khoản tiền là 150 triệu, em có kèm điều kiện sau khi em có GCNQSDD mang tên em thì em sẽ trả nốt số tiền còn lạiNgày 01/07/2016 ông D và bà T làm hợp đồng chuyển nhượng miếng đất tại VPCC cho em. Ngày 01/08/2016 đã có GCNQSDD mang tên em. Đồng thời em cũng thanh toán, nhưng có vấn đề tranh chấp ở đây: Ông D muốn lấy hết số tiền còn lại là 650 triệu, sau đó sẽ đưa cho bà T vì hiện tại bà T đang sống ở nơi khác.
Em liên hệ với bà T thì bà T nói em không được giao tiền khi không có sự hiện diện của bà T, bà T không có ký bất kỳ Giấy ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền nào cho ông D.
Sau đó em gọi điện thoại cho ông D để phản ánh, ông D nói hợp đồng đặt cọc của ông làm thì phải đưa hết cho ông, còn chuyện chia lại tiền cho bà T, ông D sẽ giải quyết với bà T, đó không phải chuyện của em. Em có vài câu hỏi sau: 1/ Em sẽ không đưa tiền cho ông D khi không có sự hiện diện và sự đồng ý của bà T có được không? 2/ Nếu bà T và ông D hiện diện cùng lúc khi trao tiền ,thì 02 người đó phải ký vào biên nhận giao tiền đúng hay sai? hay chỉ cần 01 người ký là được? 3/ Nếu bà T yêu cầu em chuyển riêng số tiền thuộc phấn đất của bà T thì có được không?
Giấy tờ gồm có : 1/ Hợp đồng đạt cọc giữa em và ông D . 2/ Hợp đồng chuyển nhượng tài sản gồm có em ông D và bà T.
Em cám ơn Luật Sư.
Trân trọng!

Trả lời:

Chào quý khách!
Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi về hộp thư tư vấn của chúng tôi. Vấn đề quý khách đang vướng mắc chúng tôi tư vấn như sau:

Theo quy định tại Điều 217 BLDS:

"Điều 217. Sở hữu chung hợp nhất

1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.

Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.

2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung."

Do quyền sử dụng đất là loại tài sản mà phần quyền của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tải sản chung, do đó quyền sử dụng đất của ông D và bà T là tài sản chung thuộc sở hữu chung hợp nhất. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất trên được thực hiện theo quy định về định đoạt tài sản chung. Theo quy định tại khoản 2 Điều 223 BLDS:

"Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thoả thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật".

Do đó, việc bạn mua diện tích đất thuộc quyền sở hữu của ông D và bà T phải được sự thỏa thuận, nhất trí từ các chủ sở hữu chung. Biểu hiện là ngày 01/07/2016 ông D và bà T làm hợp đồng chuyển nhượng miếng đất tại VPCC cho bạn.

Đối với hợp đồng đặt cọc, Điều 358 BLDS quy định:

"Điều 358. Đặt cọc

1. Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.

Việc đặt cọc phải được lập thành văn bản.

2. Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác."

Theo đó, việc giao kết hợp đồng đặt cọc của bạn là nhằm mục đích để các bên phải thực hiện đúng việc giao kết, thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Do đó, nếu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Trong trường hợp của bạn, phía bên có quyền sử dụng đất đã tiến hành thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đặt cọc và chuyển nhượng quyền sử dụng đất là "làm giấy CNQSDĐ mang tên của bạn", còn bạn, để thực hiện đúng hợp đồng đặt cọc và hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bạn có nghĩa vụ thanh toán đủ số tiền. Nghĩa vụ thanh toán tiền ở đây là nghĩa vụ của bạn đối với người có quyền sử dụng đất chuyển nhượng cho bạn, tức ông D và bà T. Vì không có hợp đồng ủy quyền về việc nhận tiền của bà T với ông D, do đó, vấn đề thanh toán tiền của bạn được giải quyết như sau:

- Thứ nhất, Bạn không đưa tiền cho ông D khi không có sự hiện diện của bà T là đúng. Nếu bạn thanh toán cho mình ông D thì có thể sẽ phát sinh tranh chấp giữa bạn và bà T.

- Thứ hai, nếu bà T và ông D hiện diện tại thời điểm thah toán thì cả hai người này phải cùng kí vào biên nhận giao tiền vì họ đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quyền sử dụng đất và sau đó là việc nhận tiền thanh toán. Trong trường hợp ông D và bà T có ủy quyền cho nhau thì một người được ủy quyền đứng ra kí nhận.

- Thứ ba, bạn không xác định rõ trong thông tin về phần đất của mỗi người và cũng không kí riêng hợp đồng chuyển nhượng với mỗi người có quyền sử dụng đất. Cho nên, để đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Bạn không nên chuyển tiền riêng cho bà T.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty luật Bảo Chính cho trường hợp bạn hỏi. Nếu còn vướng mắc bạn vui lòng gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn chi tiết chính xác nhất.
Công ty luật Bảo Chính!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 Luật nhà ở số 65/2014/QH13
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai
Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở. Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở.
Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở
Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư