Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Đứng tên “đại diện” trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

22/07/2017 11:07
Câu hỏi:

Đứng tên “đại diện” trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Trước khi mất, ông ngoại để lại cho bà ngoại tôi tài sản là ngôi nhà. Khi ngoại tôi qua đời, tôi đã tiến hành làm thủ tục cho mẹ tôi được đứng tên đại diện trên giấy tờ nhà đất của ngôi nhà. Qua đó mẹ tôi đã được đứng tên đại diện trên giấy tờ nhà đất. Vậy quyền lợi và trách nhiệm của mẹ tôi là gì? và mẹ tôi có toàn quyền quyết định đối với căn nhà hay không? Mẹ tôi phải làm thủ tục gì cho đúng pháp luật? Trường hợp mẹ tôi muốn chuyển cho tôi đứng tên đại diện được không?
Gửi bởi: Lâm Việt Phú

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính cảm ơn bạn Việt Phú đã tin tưởng và gửi thắc mắc về cho công ty, với câu hỏi của bạn chúng tôi trả lời như sau:
Theo thông tin bạn cung cấp thì ngôi nhà hiện nay gia đình bạn đang ở là do ông ngoại bạn để lại cho bà ngoại khi còn sống. Tuy nhiên, việc “để lại” ngôi nhà theo ý bạn có phải là sự chuyển quyền sử dụng/sở hữu theo đúng hình thức và tuân thủ các điều kiện do pháp luật quy định hay không thì chưa được làm rõ. Hơn nữa, UBND thành phố Hồ Chí Minh đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà do mẹ bạn đứng tên đại diện và còn ghi rõ mẹ bạn là: đại diện cho tài sản của ông ngoại, bà ngoại lớn, và bà ngoại của bạn. Với những thông tin này và đối chiếu theo quy định về việc thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận tại Điều 3 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì mẹ bạn chỉ là người đại diện đứng tên chủ sử dụng/chủ sở hữu (cụ thể là đại diện cho những người thừa kế của ông ngoại, bà ngoại lớn và bà ngoại bạn) chứ không phải là chủ sử dụng/chủ sở hữu đối với ngôi nhà đó. Quyền sử dụng/sở hữu đối với ngôi nhà được cơ quan có thẩm quyền công nhận cho ông ngoại, bà ngoại lớn và bà ngoại của bạn (thể hiện trên dòng chữ ghi chú dưới tên của mẹ bạn trên giấy chứng nhận). Do hiện nay, cả ba người là ông ngoại, bà ngoại lớn và bà ngoại của bạn đều đã mất nên ngôi nhà được coi là di sản thừa kế chia cho những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của mỗi người. Tuy nhiên, do những người thừa kế chưa làm thủ tục để khai nhận, phân chia di sản thừa kế nên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà cho người đại diện của người thừa kế.
Về những người thừa kế của ông ngoại, bà ngoại lớn và bà ngoại của bạn thì: Nếu không có di chúc để lại thì di sản chia theo pháp luật cho những người thừa kế quy định tại K1 - Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, đến thời điểm hiện nay, những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất (gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết) tạm xác định là:
(i) Người thừa kế của ông ngoại bạn là: mẹ bạn và hai người con ở Pháp (nếu họ còn sống) và những người thừa kế khác…
(ii) Người thừa kế của bà ngoại lớn là: hai người con ở Pháp (nếu họ còn sống) và những người thừa kế khác…
(ii) Người thừa kế của bà ngoại bạn là: mẹ bạn và những người thừa kế khác…
Nếu hai người con của ông ngoại bạn ở Pháp đã chết thì gia đình bạn phải làm rõ xem họ đã chết năm nào. Nếu họ chết sau ông ngoại và bà ngoại lớn thì họ vẫn được hưởng di sản thừa kế của bố mẹ họ; khi họ chết thì những người thừa kế của họ sẽ nhận thay phần di sản mà họ được nhận đó. Nếu họ chết trước ông ngoại và bà ngoại lớn thì con của họ sẽ được hưởng thừa kế thế vị theo Bộ luật Dân sự.
Theo những phân tích nêu trên thì mặc dù được đứng tên đại diện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng/sở hữu nhà đất nhưng mẹ bạn không được thực hiện các quyền của chủ sử dụng/sở hữu (trong đó có việc chuyển quyền sử dụng/sở hữu ngôi nhà sang cho bạn). Gia đình bạn cần xác định tất cả những người thừa kế của ông ngoại, bà ngoại, bà ngoại lớn để những người thừa kế cùng thực hiện thủ tục khai nhận, phân chia di sản thừa kế của ông bà để lại theo quy định của pháp luật. Đối với hai người bác ở Pháp thì cần làm rõ xem họ đã chết chưa, nếu chết thì xác định thời điểm họ chết là khi nào (trước hay sau người để lại di sản) đồng thời xác định những người có quyền hưởng thay phần di sản thừa kế mà họ được hưởng.Trong trường hợp không thể tự xác định được thì gia đình bạn có quyền gửi đơn ra tòa yêu cầu chia di sản thừa kế.
Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi về Đứng tên “đại diện” trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” của bạn nếu còn thắc mắc bạn có thể tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được luật sư vấn tiếp.

Trân trọng!

Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia
Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở Nghị định 71/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số  nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 Luật nhà ở số 65/2014/QH13
Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị
Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2003
Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp Nghị định 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở. Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở.
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở