Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Điều kiện làm thủ tục sang tên sổ đỏ khi chưa nộp đủ tiền thuế đất

25/04/2017 11:04
Câu hỏi:

Hiện tại cháu đang muốn mua một căn nhà tại Hà nội với diện tích 21 m2 nhưng khi xem giấy tờ nhà thì chỉ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 2002, (đất thổ cư do Bố mẹ để lại), có giấy phép xây dựng nhà ở trên diện tích đất đó từ năm 2002. Khi cháu hỏi Uỷ Ban Phường thì được biết gia đình chưa đóng thuế đất từ năm 2002 đến nay. Cháu xin hỏi nếu cháu mua căn nhà đó thì: Cháu có thể làm được sổ đỏ không? Cháu có phải đóng thuế đất cho nhà nước từ năm 2002 đến nay không?

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, Khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định:

"Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật".

Đồng thời, theo quy định của luật đất đai, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ tổ chức, cá nhân khác có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Về các giấy tờ cần thiết, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở;

- Hộ khẩu thường trú của người mua;

- Trích lục thửa đất;

- Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;

- Chứng từ nộp tiền thuế đất.

Như vậy, trong hồ sơ chuyển quyền sử hữu nhà ở và quyền sử dụng đất cần phải có chứng từ để chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ nộp tiền thuế cho nhà nước, chứng từ này do bên bán cung cấp. Tuy nhiên theo thông tin bạn cung cấp thì từ năm 2002 chủ sở hữu không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước tại Ủy ban nhân dân xã. Do vậy, nếu chưa nộp đủ số thuế thì cơ quan có thẩm quyền sẽ không tiến hành làm thủ tục sang tên sổ đỏ cho bạn đựơc. Theo đó, chủ sở hữu hoặc bạn, được sự ủy quyền của chủ sở hữu phải tiến hành nộp đầy đủ số tiền thuế đất còn nợ từ năm 2002 đến nay.

Thứ hai, về số tiền thuế đất phải nộp

Do bạn không nói rõ nhà bạn đang mua tại Hà Nội nằm tại vị trí cụ thể nào, do đó chúng tôi không thể tính toán số tiền cụ thể cho bạn được. Do đó, bạn căn cứ vào vị trí bạn mua đất và giá đất phi nông nghiệp hằng năm từ năm 2002 đến nay do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố hằng năm để tính số tiền cụ thể. Đối với trường hợp của bạn thì việc truy thu thuế chia làm hai giai đoạn

-Từ năm 2002 đến trước ngày 01/01/2012 (Ngày Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010có hiệu lực) thì áp dụng theo Pháp lệnh thuế nhà, đất năm 1992 và Pháp lệnh sửa đổi năm 1994: Căn cứ tính thuế đất là diện tích đất , hạng đất và mức thuế trên một đơn vị diện tích.

Đối với đất ở, đất xây dựng công trình thuộc thành phố, thị xã, thị trấn, mức thuế đất bằng 3 lần đến 32 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp của hạng đất cao nhất trong vùng.Mức thuế cụ thể phụ thuộc vào vị trí đất của thành phố, thị xã, thị trấn.

Do việc đất anh mua nộp chậm tiền thuế do vậy, ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế hoặc tiền phạt theo quy định của Pháp lệnh này, mội ngày nộp chậm còn bị phạt 02 % (hai phần nghìn) số tiền nộp chậm.

-Từ 01/01/2012 trở đi thì áp dụng Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010: Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất.

Giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2đất

Diện tích đất tính thuế đối với trường hợp của đất anh mua là diện tích đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng.

Giá của 1m2đất là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm. Thuế suất đối với diện tích đất của bạn là 0,03 %.

Dựa vào căn cứ trên anh tính số tiền cụ thể mình cần nộp, sau đó anh mới có thể làm thủ tục sang tên sổ đó đối với ngôi nhà.

Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số  nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản Luật số 63/2006/QH11 Kinh doanh bất động sản
Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Nghị định 32/2015/NĐ-CP Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Quy định Xử phạt vi phạm hành chính về Đất đai
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú Nghị định 31/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai