Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Chứng minh diện tích đất ao hay đất thổ cư khi nộp tiền sử dụng đất

09/08/2017 09:40
Câu hỏi:

Chứng minh diện tích đất ao hay đất thổ cư khi nộp tiền sử dụng đất. Ba gia đình chúng tôi được mua đất ao của HTX làm thổ cư năm 1991. Hai gia đình bên cạnh trong sổ địa chính ghi là đất thổ cư, còn 01 gia đình thì ghi bao gồm cả đất thổ cư và đất ao. Do đó gia đình tôi chưa làm được sổ đỏ. UBND xã yêu cầu làm sổ đỏ phải đóng tiền cho phần diện tích đất ao. Gia đình tôi không đồng ý với lý do năm 1991 gia đình tôi đã nộp tiền giống 2 nhà bên cạnh cho tổng diện tích là đất thổ cư. Lý do năm 2000 sổ địa chính xã lại khi khác với hồ sơ gốc mà gia đình tôi mua năm 1991. Vậy để đòi lại công bằng gia đình tôi phải làm gì. Gia đình tôi đã gửi công văn lên UBND huyện và sở TN và MT nhưng sở TN và MT trả lời là không làm được vẫn giống trả lời của UBND xã là phải nộp tiền cho nửa diện tích còn lại.
Người gửi: Nguyễn Văn Đài – Yên Bái

Trả lời:

Cảm ơn bạn Nguyễn Văn Đài đã gửi câu hỏi, công ty Luật Bảo Chính sẽ tư vấn cho bạn như sau:

Theo thông tin bạn cung cấp, ba gia đình trong đó có gia đình bạn mua đất ao của HTX làm thổ cư. Trong đó có 2 gia đình ghi sổ địa chính là đất thổ cư, còn 1 gia đình ghi đất thổ cư và đất ao. Gia đình bạn chưa được cấp sổ đỏ vì cần phải đóng tiền cho cả phần diện tích đất ao như yêu cầu của UBND xã. Nhưng mảnh đất này đã được ghi trong sổ địa chính là đất thổ cư và bạn đã đóng tiền với diện tích đất thổ cư. Nên để đòi được quyền lợi của bạn thì bạn cần chứng minh được đây là đất thổ cư đã được chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất ao vào năm 1991. Theo quy định về việc chuyển đổi diện tích đất ao sang đất thổ cư:

Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất có quy định như sau:

“2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:

a, Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Như vậy, nếu bạn có đầy đủ căn cứ chứng minh đất này là đất thổ cư đã được chuyển đổi mục đích sử dụng và cho phép san lấp ao, thì sẽ không phải đóng tiền cho phần diện tích đất ao đó.Nếu bạn không tự mình xác minh được thì bạn sẽ phải đóng tiền cho diện tích đất ao đó để được cấp sổ đỏ.

Trong trường hợp bạn đã chứng minh được thì bạn có quyền khiếu nại theo quy định tại điều 204 Luật đất đai 2013:

Điều 204. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện về đất đai

1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.”

Điều 19 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu tiền sử dụng đất quy định khiếu nại và giải quyết khiếu nại như sau: “Việc khiếu nại và giải quyết khiếu nại về tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong thời gian chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền sử dụng đất đã thông báo”.

Như vậy, theo quy định của pháp luật, người sử dụng đất có quyền khiếu nại , khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. Do đó, gia đình bạn có thể khiếu nại về tiền sử dụng đất, trình tự thủ tục phải thực hiện theo Luật khiếu nại và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tuy nhiên, trong thời gian chờ giải quyết, bạn vẫn phải nộp đúng thời hạn và nộp đủ số tiền sử dụng đất đã thông báo.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính cho câu hỏi “Chứng minh diện tích đất ao hay đất thổ cư khi nộp tiền sử dụng đất”, nếu còn vướng mắc về vấn đề trên bạn có thể tiếp tục hỏi hoặc gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn.

Trân trọng!

Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Nghị định 38/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
Luật nhà ở số 65/2014/QH13 Luật nhà ở số 65/2014/QH13
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất
Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà... Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà...
Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014  Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 Quy định về giấy chứng nhận quyền sở hữu đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư Nghị định 84/2013/NĐ-CP Quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2003
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch