Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Chú đứng tên sổ đỏ hộ, sau khi mất, quyền sử dụng đất sẽ thuộc về ai ?

05/04/2017 09:44
Câu hỏi:

Xin chào Công ty luật Bảo Chính, tôi đang có vấn đề thắc mắc muốn nhờ luật sư tư vấn giúp:
Năm 1995 bố mẹ tôi do bận công việc gia đình nên có đưa tiền nhờ chú tôi mua hộ 300m2 đất. Nhưng do bận công việc gia đình nên bố mẹ tôi giao toàn bộ quá trình làm thủ tục giấy tờ cho chú tôi, trong quá trình làm thủ tục đã ghi tên chú tôi trong sổ đỏ ( nếu có người chứng kiến hoặc không có người chứng kiến thì sao ạ?).
Trong quá trình làm thủ tục bố mẹ tôi không biết là chú đấy đứng tên trong sổ đỏ. Qua thời gian chú tôi bị bệnh và qua đời, mọi giấy tờ bố mẹ tôi lấy về. Đến năm 2011 bố mẹ tôi đã lên huyện làm thủ tục chuyển tên sổ đỏ sang tên bố tôi và được huyện chấp nhận làm thủ tục cấp chuyển đổi tên. Hiện tại mảnh trên đứng tên bố tôi, hiện nay con chú tôi muốn lấy một nửa mảnh đất đấy nhưng bố mẹ tôi không đồng ý, con chú tôi nói nếu không đồng ý thì sẽ kiện lên huyện để giải quyết. Nếu xảy ra kiện tụng thì mảnh đất đó thuộc quyền sử dụng của ai?
Mong công ty Luật Bảo Chính tư vấn giúp tôi.Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi thắc mắc của mình đến công ty chúng tôi. Về thắc mắc của bạn, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Thứ nhất, theo trường hợp bạn đưa ra, do trong quá trình đưa tiền nhờ chú bạn mua hộ 300m2 đất và giao toàn bộ quá trình làm thủ tục giấy tờ cho chú bạn bố mẹ bạn đã không làm giấy ủy quyền, nên trong quá trình làm thủ tục chú bạn ghi tên chú trong sổ đỏ thì theo quy định của pháp luật chú bạn là người có quyền sử dụng mảnh đất đó hợp pháp.

Thứ hai: Trong trường hợp người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà mất.

Theo như tình huống bạn đưa ra, do chú bạn đã mất, vì vậy trong trường hợp này mảnh đất sẽ thuộc di sản thừa kế theo quy định của pháp luật. Đồng thời cũng theo quy định của pháp luật, cụ thể là Bộ luật Dân sự năm 2005, miếng đất này sẽ được chia theo Điều 676 Bộ luật Dân sự năm 2005:

"Điều 676. Người thừa kế theo pháp luật

1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản."

Như vậy, với cách chia tại quy định trên thì con trai chú bạn sẽ là người hưởng di sản thừa kế, việc bố mẹ bạn đã lên huyện làm thủ tục chuyển tên sổ đỏ sang tên bố bạn và được huyện chấp nhận làm thủ tục cấp chuyển đổi tên như trên là không đúng với quy định của pháp luật.

Gia đình bạn vẫn có thể đòi lại quyền và lợi ích hợp pháp với mảnh đất này nếu có bằng chứng chứng minh bố mẹ bạn là người đã ủy quyền cho chú bạn đứng ra mua đất, tuy nhiên khả năng kiện đòi được là rất thấp.

Trên đây là nội dung trả lời của Công ty Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn, nếu còn vướng mắc bạn có thể gọi 19006281 để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng!
 

Gọi 19006281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia các vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, thương mại, kinh tế… vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị
Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia Nghị quyết 134/2016/QH13 Về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) cấp quốc gia
Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở Luật số 65/2014/QH13 Quy định về Nhà ở
Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 140/2016/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam Nghị quyết 19/2008/QH12 Về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch Nghị định 152/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất.
Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Nghị định số 105/2009/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2003
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Nghị định 53/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất
Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.