Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Chia phần diện tích đất được tạo lập chung của hộ gia đình.

11/04/2017 14:50
Câu hỏi:

Gia đình tôi có 5 nguời con 3 nam, 2 nữ anh trai cả đã mất. Bố mẹ tôi có 1 mảnh đất nhưng đứng tên nguời con trai út. Nguồn gốc có mảnh đất đó là công lao của mấy anh ,chị em tôi góp sức có công của cả anh trai cả.
Năm 2015 mẹ tôi mất ,bố tôi ở với em trai út. Đầu năm 2016 em trai tôi bán căn nhà của bố mẹ tôi được 1 tỷ 2 nhưng không bàn bạc gì với các anh chị và không chia cho ai một đồng nào cả.
Nay anh em tôi đang có tranh chấp khi em trai tôi bán nhà mà không chia cho ai và nói đất đứng tên em tôi thì em tôi được hưởng .
Vậy tôi mong công ty Luật Bảo Chính tư vấn giúp tôi vấn đề trên. Giờ bố tôi lập di chúc về số tiền mà em tôi đã bán đất để chia cho tất cả các con có hợp pháp hay không ?
Trân trọng cảm ơn!

Trả lời:

Công ty luật Bảo Chính, Đoàn luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin tư vấn.
Về nội dung bạn đang thắc mắc, Công ty luật Bảo Chính trả lời như sau:
Trước tiên cần xác định rõ quyền sử dụng mảnh đất đó là của ai? Tại sao em trai út của bạn lại đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó? Nên cần làm rõ các vấn đề sau:

Thứ nhất, Nếu những điều bạn trình bày là đúng khi mua mảnh đất đó là do công sức đóng góp của các anh chị, em trong gia đình nên trường hợp này có thể được xác định là sở hữu chung tài sản theo Bộ luật dân sự quy định như sau:

“Điều 207. Sở hữu chung:

Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ sở hữu đối với tài sản.

Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.

“Điều 208. Xác lập quyền sở hữu chung

Quyền sở hữu chung được xác lập theo thỏa thuận, theo quy định của pháp luật hoặc theo tập quán.

Điều 209. Sở hữu chung theo phần

1. Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu được xác định đối với tài sản chung.

2. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Điều 210. Sở hữu chung hợp nhất

1. Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.

Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia.

2. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.”

Do đó, từ những quy định trên có thể thấy mảnh đất đó được hiểu không phải của một mình em trai bạn mà thuộc sở hữu của bố, mẹ, anh chị trong gia đình bạn và các thành viên trong gia đình đều có quyền và nghĩa vụ đối với mảnh đất đó. Tuy nhiên, bạn phải chứng minh được mảnh đất đó là thuộc sở hữu chung.

Thứ hai, trường hợp trước khi mất, mẹ bạn có để lại di chúc cho em trai út của bạn mảnh đất đó thì phải xem xét di chúc đó có hợp pháp không?

Nếu mảnh đất đó là của bố mẹ bạn thì bạn phải đưa ra những bằng chứng chứng minh quyền sử dụng đất mảnh đất trên là tài sản chung của bố mẹ bạn thì khi đó việc lập di chúc phải được thể hiện theo ý chí của bố mẹ bạn theo Điều 624 Bộ luật dân sự 2015:

“Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.”

Cả bố và mẹ đều có quyền quyết định tài sản chung của mình.Nên trong trường hợp nếu là tài sản chung của bố mẹ bạn thì mẹ bạn không có quyền quyết định toàn bộ số tài sản chung đó. Do đó, chỉ một mình mẹ bạn lập di chúc thì không đảm bảo tính hợp pháp. Dẫn đến việc em út bạn không có quyền thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất mảnh đất đó cho người khác. Điều 33 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định :

“Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.”

Theo đó, bạn cần chững minh theo hướng quyền sử dụng mảnh đất trên là tài sản được tạo lập trong thời kì hôn nhân trên cơ sở tiền lương hay thu nhập hợp pháp của bố mẹ bạn hoặc có được thông qua việc được tặng cho chung, thừa kế chung hay là tài sản khác được bố mẹ bạn thỏa thuận thống nhất là tài sản chung. Đây là những bằng chứng quan trọng có khả năng chứng minh nguồn gốc tài sản trong trường hợp này.

Để giải quyết trường hợp của bạn thì trước tiên, bạn và các thành viên trong gia đình có thể thỏa thuận với nhau cách giải quyết. Nếu không thỏa thuận được bạn có thể khởi kiện ra Tòa án theo quy định tại khoản 9 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015: “tranh chấp về đất đai theo quy định của luật đất đai”.

Cùng với việc chứng minh nguồn gốc quyền sử dụng đất đang tranh chấp, bạn có thể tìm hiểu để chứng minh Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà em út bạn đứng tên là vô căn cứ và không có giá trị: em út bạn không thuộc trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013; việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vi phạm các quy định của pháp luật tại các Điều 100, Điều 101 Luật đất đai 2013.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật Bảo Chính về nội dung bạn đang thắc mắc. Nếu còn điều gì chưa rõ, bạn có thể tiếp tục thông tin cho chúng tôi để được giải đáp, hoặc nghe luật sư tư vấn, vui lòng gọi 19006281.

Chúc bạn thành công!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội Nghị định 188/2013/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở. Thông tư 16/2010/TT-BXD Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP và hướng dẫn thi hành luật nhà ở.
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ Nghị định 23/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2011/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ
Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991 Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 Về giao dịch Nhà ở trước ngày 1.7.1991
Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương Diện tích tối thiểu được tách thửa tại tỉnh Hải Dương
Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú Thông tư 80/2011/TT-BCA Quy định về quy trình đăng ký cư trú
Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Nghị định 37/2010/NĐ-CP Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Luật cư trú số 81/2006/QH11 Luật cư trú số 81/2006/QH11
Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005 Nghị định 158/2005/NĐ-CP Về đăng ký và quản lý hộ tịch ngày 27/12/2005
Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị Nghị định 39/2010/NĐ-CP Về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghị định 72/2009/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất. Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 Về thu tiền sử dụng đất.