Tiếng Việt English
Tổng Đài Tư Vấn1900 6281
Luật Bảo Chính http://tuvan.luatbaochinh.vn

ĐẤT ĐAI NHÀ Ở

19006281

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

25/04/2017 11:11
Câu hỏi:

Vừa qua tôi vừa làm thủ tục thừa kế QSD đất của cha mẹ tôi tại thửa đất 49, tờ bản đồ số 04,diện tích 1050 m2, loại đất thổ cư, thời hạn sử dụng lâu dài mà cha mẹ tôi đã xây dựng nhà ở và sử dụng ổn định từ năm 1975 đến nay, trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận QSD đất.Trong quátrình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận QSD đất. Văn phòng đăng ký QSD đất nói nếu cấp GCN cho tôi thì chỉ cấp được 300m2 đất ở (theo hạn mức đất ở của tỉnh) còn lại là đất trồng cây lâu năm. Tôi hỏi lý do vì sao lại không cấp toàn bộ đất ởt hì VPĐK trả lời là tôi không có giấy tờ gì chứng minh tại Điều 100 của Luật đấtđai 2013. Vậy cho tôi hỏi Giấy chứng nhận của hộ gia đình tôi được cấp vào năm1995, sổ đăng ký ruộng đất và Sổ mục kê của xã có tên hộ cha tôi có thuộc các giấy tờ của điều 100 Luật đất đai hay không?

Trả lời:

Công ty Luật Bảo Chính, Đoàn Luật sư Hà Nội cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi thông tin xin tư vấn.

Về vấn đề của bạn thắc mắc Công ty Luật Bảo Chính tư vấn cho bạn như sau:

Theo trình bày của bạn thì mảnh đất trên đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 1995.

Trường hợp thứ nhất: Nếu giấy chứng nhận này được cấp đúng thẩm quyền cho toàn bộ 1050m2 đất là đất ở thì khi nhận thừa kế hợp pháp, văn phòng đăng ký đất đai phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bạn với toàn bộ 1050m2 đất thuộc loại đất ở.

Các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng đất ổn định, lâu dài và chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Luật đất đai có hiệu lực. Trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có thẩm quyền cấp thì sau khi thực hiện các thủ tục thừa kế hợp pháp, văn phòng đăng ký đất đai phải làm thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với toàn bộ diện tích đất được quy định trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũ.

Trường hợp hai: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà gia đình bạn được cấp không đúng thẩm quyền, hoặc là giấy chứng nhận tạm thời nếu có 1 trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khoản 1 và điểm c khoản 2, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ - CP quy định sổ mục kê đất, sổ đăng ký đất ruộng đất được lập trước ngày 15/10/1993 thuộc các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật đất đai. Trường hợp này được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với toàn bộ diện tích đất theo mục đích sử dụng được ghi trên các giấy tờ đó.

Tuy nhiên, các giấy tờ về sổ mục kê đất, sổ đăng ký ruộng đất của gia đình bạn được xác lập từ năm 1995. Do vậy, không thuộc các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai.

Trường hợp này, theo khoản 2, Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ - CP quy định khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức giao đất ở; trường hợp diện tích đất xây dựng nhà ở và các công trình trên đất lớn hơn hạn mức giao đất ở thì công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống đó.

Phần diện tích đất còn lại được xác định là đất nông nghiệp.

Trên đây là nội dung tư vấn của công Luật Bảo Chính cho câu hỏi của bạn. Nếu còn thắc mắc tiếp tục gửi thông tin về cho chúng tôi hoặc gọi 19006821 để được tư vấn tiếp.
Trân trọng!

Gọi 1900 6281 để nghe luật sư tư vấn nhanh chóng, kịp thời, chính xác nhất các quy định của pháp luật hoặc đặt lịch tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng Công ty luật Bảo Chính (P308, Tòa nhà số 8, Phố Láng Hạ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội). Trường hợp quý khách có nhu cầu mời luật sư tham gia vụ án tranh chấp đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, kinh tế, thương mại… xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ trên.

Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013 Nghị định số 43/2014/NĐ- CP Hướng dẫn thi hành luật đất đai 2013
Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở Nghị định 99/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số  nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết luật Đất đai năm 2013
Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam Nghị định 97/2014/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam
Luật Đất đai 2013 Luật Đất đai 2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị Nghị định 11/2013/NĐ-CP Về quản lý đầu tư phát triển đô thị
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP Về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất
Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 Quy định về giá đất
Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Nghị định 197/2004/N-CP ngày 03/12/2004 Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư 30/2014/TT-BTNMT Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước Nghị định 34/2013/NĐ-CP Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Nghị định số 102/2014/NĐ-CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư Nghị định số 101/2015/NĐ-CP quy định về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản Nghị định 117/2015/NĐ-CP Về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Luật đất đai năm 2003 Luật đất đai năm 2003
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Thông tư 37/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất,  thuê mặt nước Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nước ven biển; việc sử dụng đất đối với trường hợp chuyển đổi công ty, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;